Tất Tần Tật Những Thuật Ngữ Được Sử Dụng Trong Poker (phần 1)



Một trong số những trở ngại đối với người mới làm quen với chơi poker trên các game bai doi thuong tien mat đó là việc hiểu được các thuật ngữ trong trò chơi bài trực tuyến . Điều này rất quan trọng khi bạn tham gia chơi bài online tại các nhà cái poker trực tuyến quốc tế, khi mà các thuật ngữ thường xuyên xuất hiện trong trò chơi, thâm chí là trong từng ván bài của bạn. Nhằm giúp bạn có được một khởi đầu dễ dàng , Game Bài sẽ tổng hợp lại các thuật ngữ poker mà bạn thường nghe qua nhưng không hiểu ý nghĩa của nó là gì theo thứ tự alphabet.


A

Add.on : là một tùy chọn trong một giải đấu , nó chó phép người cá cược bỏ tiền mua thêm chip, bất kể lượng chup hiện tại bạn đang có là bao nhiêu. Thông thường tính năng này chỉ có trong một khoảng thời gian nhất định của tournament.

Aggressive : Từ chỉ những người chơi hiếu thắng, có xu hướng luôn nâng mức cược lên thường xuyên.

All-in : Khi có người chơi nói all-in thì có nghĩa anh ta sẽ dốc hết số tiền(chip) hiện có trong tay mình để đặt cược. Người Việt thường gọi đó là “tất tay”

Ante : Lượng chip tối thiểu bắt buộc mà tất cả người tham gia tại bàn phải đặt cược trước mỗi lượt chia bài ở ván mới, áp dụng ở giai đoạn cuối các giải đấu.

B

Bet : Nghĩa là đặt cược. Người chơi chỉ được bet khi trước đó chưa có ai bet cả.

Bankroll : Tất cả số tiền mà một người chơi có cho việc chơi poker. Trong poker online, nó hiển thị số tiền người chơi có trong tài khoản chơi poker.

Bankroll Management (BRM) : Cách quản lý tiền bạc mà người chơi áp dụng, gồm rất nhiều phương pháp chẳng hạn như : lựa chọn limit phù hợp với số vốn đang có, khi nào người giảm/tăng litmit, khi nào bỏ cuộc… để tránh tình trạng vỡ nợ.
Related image

Bad Beat: Người nào có bài mạnh hơn thì khả năng chiến thắng cao hơn, nhưng cuối cùng lại để thua người chơi có bài kém hơn và xác xuất thắng lúc đầu của họ rất thấp.

Board : Toàn bộ các lá bài chung chia ở giữa bàn mà mọi người chơi đều có thể sử dụng.

Big Blind : Đây là số tiền/chip bắt buộc mà người chơi tính từ bên trái Dealer phải đặt cược trước lúc chia bài mới. BigBlind được qui ước gấp đôi Small Blind (người chơi đầu tiên, bên trái của Dealer)

Bluff : Chỉ một hành động nhằm đánh lừa đối phương khiến họ tin rằng mình có quân bài mạnh hơn (hoặc yếu hơn) họ trong khi thực tế không phải vậy. Người chơi có thể bluff qua những cách thức khác nhau như cách đặt cược, nâng cược, thái độ khi chơi

Burn (Burn Card) : Lá bài bắt buộc phải loại bỏ bởi Dealer trước khi Turn, Flop và River.

Buy-in : Số tiền cần phải bỏ ra để tham dự trò chơi, có thể hiểu đây là một dạng vé để vào cửa.

Break : Thời gian nghỉ ngơi trong một trận đấu. Theo thường lệ thì cứ sau khoảng 55 phút chơi sẽ được nghỉ giải lao 5 phút.

C

Call : Đồng ý bỏ ra số tiền/chip bằng với số tiền người chơi trước đó đã đặt để theo cược và tiếp tục chơi.

Cash Game : Thể loại chơi bằng tiền mặt, trong đó người chơi thắng thua trực tiếp mỗi ván bài. Người chơi vào bàn, lấy thêm tiền hoặc ngừng chơi bất kì lúc nào họ muốn.

Calling Station : Cụm từ mang nghĩa tiêu cực, để chỉ một người chơi có xu hướng ít khi bỏ bài (Fold) hoặc đăt cược (bet), và luôn luôn theo cược(call) kể cả khi bài anh ta có xấu chăng nữa.

Check : trước khi chưa có ai đặt cược bạn có thể lựa chọn một hành động đó là check để không đặt tiền và chuyển lượt cho người chơi kế tiếp.

Check Raise : Khi một người bỏ qua việc đặt cược, nhưng tiếp theo nâng cược khi có người khác đặt, và tất cả diễn ra trong cùng một vòng chơi.
Image result for check raise
Cold call : Bỏ tiền ra để theo cược khi trước đó có người bet và raise hoặc trước đó có người bet lớn.

Community Cards : Những lá bài được lật ở giữa bàn, mọi người chơi đều có thể sử dụng để kết hợp với các lá bài riêng của mình để tạo nên Hand mạnh nhất.

Chip leader : Người chơi có số tiền/chip lớn nhất trong một giải đấu.
D

Deck : bộ bài tây gồm 52 lá được sử dụng trong Poker.

Dealer : Các sòng bài chuyên nghiệp thì mỗi bàn đều có một người chia bài chứ không phải là người chơi tự chia cho nhau, được gọi là Dealer
Related image

Dealer Button (button) : một kí hiệu nhỏ hình tròn và có khắc chữ D trên mặt, di chuyển từ người này tới người kia theo chiều kim đồng hồ sau mỗi ván, để xác định vị trí chia bài cho lượt mới.

Dead Hand: Bài được loại bỏ và không có giá trị giành chiến thắng

Draw : Kết hợp còn thiếu một lá bài cần thiết nữa để hoàn chỉnh một kết hợp mạnh Made Hand.

Double or Nothing (Don) : Trong đó chỉ cần bạn loại một nửa số người chơi thì cuộc chơi sẽ kết thúc và những người chơi còn lại sẽ nhận gấp đôi số tiền họ đã bỏ ra.
Image result for double or nothing poker

Donkey : Mang hàm ý giễu cợt, chỉ một người chơi kém nhưng lại gặp may mắn.

Downswing : Khoảng thời gian người chơi thua liên tục do kém may mắn
E-F

Early Position : ví trí chỗ ngồi sớm trong vòng cược.

Final Table : Những người chơi xuất sắc nhất sẽ tập trung vào một bàn đấu được gọi là Final table

Fish : Ám chỉ người chơi tồi, chơi với họ bạn sẽ dễ dàng có được chiến thắng và lợi nhuận.

Flat Call : Chỉ theo cược mặc dù bài đủ mạnh để raise

Flop : Ba lá bài đầu được lật ra ở giữa bàn

Fold : Bỏ bài khi người chơi cảm thấy bài mình không đủ mạnh để cạnh tranh với những người chơi khác.

Freeroll : giải đấu được tài trợ vì vậy người chơi không phải bỏ tiền tham gia. Tuy vậy người chơi phải đáp ứng đủ điều kiện mà ban tổ chức quy định.
Image result for freezeout

Freezeout : Dạng giải đấu mà người chơi không thể mua thêm chip.
Trên đây là các thuật ngữ bạn sẽ bắt gặp khi chơi Pocker, để chơi Pocker hãy tải game tại lp.zo.game  nhé!

No comments:

Powered by Blogger.